136 |
Tôi Biết Rằng Đấng Cứu Chuộc của Tôi Hằng Sống (I Know That My Redeemer Lives) |
38 |
||
1. Tôi tin nơi Chúa Cứu Rỗi của tôi. Ngài hằng ngự ở thế gian này đây. Thật tuyệt diệu thay chân lý sáng soi. Tôi biết rằng Chúa của tôi hằng sống. Ngài sống để ban ân phước đến tôi. Ngài sống để tôi sẽ thắng cái chết. Để tôi được cùng ở mãi bên Ngài. Ngài sống mang đến cho tôi tình thương.
2. Giê Su ban phước tôi thật nhiều thay. Ngài hằng ngự ở thế gian này đây. Ngài là vị vua, tư tế của tôi. Ngài mến yêu dắt dẫn tôi bình an. Ngài sống để ban can đảm đến tôi. Ngài sống để lau sạch nước mắt tôi. Để cho tâm hồn tôi được an bình Ngài sống mang đến cho tôi hồng ân.
3. Giê Su yêu mến tôi thật nhiều thay. Ngài là bạn của tôi trên trời cao. Ngài gìn giữ, che chở, an ủi tôi. Tôi biết rằng Chúa của tôi hằng sống. Ngài sống để ban hơi thở đến tôi. Ngài sống trên ngôi vinh hiển lắm thay. Ở nơi hiện diện của Cha Trên Trời: Ngài sống mang đến cho tôi bình yên.
4. Danh Giê Su Chúa Cứu Rỗi của tôi. Thật rạng ngời sáng khắp nơi trần gian. Xin vinh danh Giê Su Chúa của tôi. Là Đấng hằng sống ngự trên trời cao. Ngài sống để ban ân tứ đến tôi. Ngài sống để tôi được sống mãi mãi. Lẽ thật biểu lộ một cách tận tường: Tôi biết rằng Chúa của tôi hằng sống. |
||||
<< thánh ca trước | trở lại mục lục | thánh ca tiếp theo>> |